Dưới đây là bảng giá xe máy mới nhất tháng 2/2025 cho 20 mẫu xe được ưa chuộng tại Việt Nam:
STT |
Mẫu xe |
Giá (triệu đồng) |
Động cơ |
Công suất |
1 |
Honda Vision 2025 |
35 - 39 |
110cc, eSP |
8,8 mã lực |
2 |
Honda Wave Alpha 2025 |
18 - 22 |
110cc |
8,2 mã lực |
3 |
Yamaha Sirius RC 2025 |
21 - 24 |
110cc |
8,7 mã lực |
4 |
Honda LEAD 2025 |
40 - 45 |
125cc, eSP |
10,6 mã lực |
5 |
Honda Future 125 2025 |
30 - 34 |
125cc |
9,3 mã lực |
6 |
Yamaha Grande 2025 |
45 - 50 |
125cc, Blue Core |
8,2 mã lực |
7 |
Honda Air Blade 2025 |
42 - 48 |
150cc, eSP |
12,4 mã lực |
8 |
Yamaha NVX 155 2025 |
52 - 58 |
155cc, Blue Core |
15 mã lực |
9 |
Yamaha Exciter 150 2025 |
47 - 52 |
150cc |
15,4 mã lực |
10 |
Honda SH Mode 2025 |
65 - 70 |
125cc, eSP+ |
11 mã lực |
11 |
Honda PCX 2025 |
56 - 62 |
150cc, eSP |
14,5 mã lực |
12 |
Yamaha Janus 2025 |
28 - 32 |
125cc, Blue Core |
9,5 mã lực |
13 |
Honda Winner X 2025 |
46 - 51 |
150cc |
15,4 mã lực |
14 |
Suzuki Address 2025 |
28 - 32 |
110cc |
9,1 mã lực |
15 |
Piaggio Liberty 2025 |
48 - 53 |
125cc, i-Get |
10,7 mã lực |
16 |
Vespa Primavera 2025 |
75 - 80 |
125cc, i-Get |
10,7 mã lực |
17 |
Honda CBR150R 2025 |
72 - 78 |
150cc |
17,1 mã lực |
18 |
Yamaha MT-15 2025 |
78 - 84 |
155cc, VVA |
19 mã lực |
19 |
Honda CB150R 2025 |
80 - 85 |
150cc |
16,9 mã lực |
20 |
Suzuki GSX-R150 2025 |
75 - 80 |
150cc |
18,9 mã lực |
Nguồn: VTC News, Người quan sát, Thời báo Tài chính
Chiều 26/3, tại Khu công nghiệp Việt Hưng, thành phố Hạ Long, Tập đoàn Thành Công tổ chức Lễ khánh thành Dự án Nhà máy ô tô Thành Công Việt Hưng. Đây là nhà máy sản xuất ô tô Skoda đầu tiên tại Đông Nam Á, đánh dấu bước chuyển mới của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của tỉnh Quảng Ninh.